Prsesent continuous
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)
1. Thì Present Continuous là gì?
Thì Present Continuous dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xảy ra xung quanh thời điểm nói (mà chưa kết thúc).
Tóm gọn: "Bây giờ tôi đang làm gì?" – là lúc bạn dùng thì hiện tại tiếp diễn.
2. Cấu trúc thì Present Continuous
Khẳng định:
S + am/is/are + V-ing
Chủ ngữ | To be | Ví dụ |
---|---|---|
I | am | I am studying. |
He/She/It | is | She is reading. |
You/We/They | are | They are playing football. |
Phủ định:
S + am/is/are + not + V-ing
Ví dụ:
-
I am not watching TV.
-
He is not sleeping.
-
They are not playing now.
Nghi vấn (Câu hỏi Yes/No):
Am/Is/Are + S + V-ing?
Ví dụ:
-
Are you doing homework?
-
Is she cooking?
-
Am I talking too much?
3. Cách đặt câu hỏi với thì Present Continuous
Hỏi hành động đang diễn ra:
Loại câu hỏi | Mẫu câu | Ví dụ |
---|---|---|
Yes/No | Are you working? | → Yes, I am. / No, I’m not. |
Wh- questions | What are you doing? | → I’m writing an email. |
Who question | Who is cooking? | → My mom is. |
Where | Where is he going? | → He’s going to school. |
Mẹo: Dùng các từ để hỏi như What / Where / Why / When / Who / How + am/is/are + chủ ngữ + V-ing.
4. Khi nào dùng thì Present Continuous?
Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
-
I am talking to you right now.
-
She is doing her homework now.
Hành động xảy ra xung quanh hiện tại:
-
I’m reading a really good book these days.
-
He is working on a project this week.
Hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (đã có kế hoạch):
-
We are flying to Da Nang tomorrow.
-
She is meeting her friends tonight.
5. Dấu hiệu nhận biết thì Present Continuous
Dấu hiệu | Ví dụ |
---|---|
now | She is studying now. |
right now | I’m calling you right now. |
at the moment | He is eating at the moment. |
at present | We are learning English at present. |
this week/month/year | They are working hard this week. |
6. Mẹo nhớ vui
I’m in the middle of something = dùng thì tiếp diễn!
Ví dụ: Bạn đang ăn mì tôm, ai đó hỏi bạn làm gì → Bạn trả lời:
“I’m eating noodles!” – Thì hiện tại tiếp diễn lên ngôi!
7. Một số lỗi sai thường gặp
Sai | Đúng | Giải thích |
---|---|---|
I working now. | I am working now. | Thiếu “to be” |
He are eating. | He is eating. | Dùng sai “to be” |
They is playing. | They are playing. | “They” đi với “are” |
She not cooking. | She is not cooking. | Thiếu “is” |
8. Bài tập luyện tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Present Continuous
-
He (watch) __________ TV now.
-
I (do) __________ my homework at the moment.
-
They (not/play) __________ football.
-
(you/listen) __________ to music?
Bài 2: Viết câu hỏi cho phần gạch dưới
She is reading a book.
→ What _____________________________?
They are playing football in the park.
→ Where _____________________________?
9. Tổng kết nhanh
Thành phần | Dạng |
---|---|
Công thức | S + am/is/are + V-ing |
Dấu hiệu | now, at the moment, this week... |
Cách dùng | Đang xảy ra, quanh hiện tại, tương lai gần |
Lưu ý | Luôn cần động từ to be: am, is, are |