Tiếng Anh THCS

Prsesent continuous

Grammar Grade 6th | 2025-05-22 15:12:19

 

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)


1. Thì Present Continuous là gì?

Thì Present Continuous dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xảy ra xung quanh thời điểm nói (mà chưa kết thúc).

Tóm gọn: "Bây giờ tôi đang làm gì?" – là lúc bạn dùng thì hiện tại tiếp diễn.


2. Cấu trúc thì Present Continuous

Khẳng định:

S + am/is/are + V-ing
Chủ ngữ To be Ví dụ
I am I am studying.
He/She/It is She is reading.
You/We/They are They are playing football.

Phủ định:

S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:


Nghi vấn (Câu hỏi Yes/No):

Am/Is/Are + S + V-ing?

Ví dụ:


3. Cách đặt câu hỏi với thì Present Continuous

Hỏi hành động đang diễn ra:

Loại câu hỏi Mẫu câu Ví dụ
Yes/No Are you working? → Yes, I am. / No, I’m not.
Wh- questions What are you doing? → I’m writing an email.
Who question Who is cooking? → My mom is.
Where Where is he going? → He’s going to school.

Mẹo: Dùng các từ để hỏi như What / Where / Why / When / Who / How + am/is/are + chủ ngữ + V-ing.


4. Khi nào dùng thì Present Continuous?

Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:

Hành động xảy ra xung quanh hiện tại:

Hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (đã có kế hoạch):


5. Dấu hiệu nhận biết thì Present Continuous

Dấu hiệu Ví dụ
now She is studying now.
right now I’m calling you right now.
at the moment He is eating at the moment.
at present We are learning English at present.
this week/month/year They are working hard this week.

6. Mẹo nhớ vui

I’m in the middle of something = dùng thì tiếp diễn!
Ví dụ: Bạn đang ăn mì tôm, ai đó hỏi bạn làm gì → Bạn trả lời:
“I’m eating noodles!” – Thì hiện tại tiếp diễn lên ngôi!


7. Một số lỗi sai thường gặp

Sai Đúng Giải thích
I working now. I am working now. Thiếu “to be”
He are eating. He is eating. Dùng sai “to be”
They is playing. They are playing. “They” đi với “are”
She not cooking. She is not cooking. Thiếu “is”

8. Bài tập luyện tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Present Continuous

  1. He (watch) __________ TV now.

  2. I (do) __________ my homework at the moment.

  3. They (not/play) __________ football.

  4. (you/listen) __________ to music?

Bài 2: Viết câu hỏi cho phần gạch dưới

She is reading a book.
→ What _____________________________?

They are playing football in the park.
→ Where _____________________________?


9. Tổng kết nhanh

Thành phần Dạng
Công thức S + am/is/are + V-ing
Dấu hiệu now, at the moment, this week...
Cách dùng Đang xảy ra, quanh hiện tại, tương lai gần
Lưu ý Luôn cần động từ to be: am, is, are

 


Bài viết khác